Thành phần
- Hoạt chất: Silvirin có dưới dạng ống tuýp 20g và hũ 250g chứa Sulfadiazine Bạc USP 1% tl/tl trong nền kem.
- Tá dược: Paraffin trắng mềm, Glyceryl monostearate, cồn cetostearyl, Cetomacrogol 1000, Propyleneglycol, Methyl paraben, Propyl paraben, Nước cất.
Chỉ định
Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ hai và độ ba, vết đứt rách, trầy da và vết thương.
Cách dùng - Liều dùng
Cách bôi: bôi thuốc bằng tay mang găng vô trùng một hay hai lần mỗi ngày, dày khoảng 1.5 mm, lên vết thương đã được rửa sạch và cắt lọc mô hoại tử. Bôi phủ sulfadiazine bạc liên tục lên vùng phỏng. Khi cần thiết, bôi lại kem thuốc tại bất kỳ chỗ nào bị trôi đi do sinh hoạt của bệnh nhân. Không cần phải băng, nhưng có thể băng nếu cá nhân bệnh nhân cần.
Tắm rửa: khi thuận tiện, tắm rửa bệnh nhân mỗi ngày để giúp loại bỏ mô hoại tử. Một bồn tắm nước xoáy là đặc biệt có ích, nhưng bệnh nhân có thể được tắm rửa tại giường hay dưới vòi sen.
Thời gian điều trị: tiếp tục điều trị cho đến khi lành hẳn hay cho đến khi chỗ phỏng sẵn sàng để được ghép da. Không được ngưng thuốc khi nguy cơ nhiễm trùng vẫn còn, trừ phi xuất hiện tác dụng ngoại ý đáng chú ý.
Chống chỉ định
Vì sulphonamide có thể làm gia tăng khả năng bệnh vàng nhân não (kernicterus) do đó không được dùng cho phụ nữ có thai lúc sinh hay gần sinh và ở trẻ sinh non dưới 2 tháng tuổi; mẫn cảm với Bạc hay Sulphonamides.
Tác dụng phụ
Khó phân biệt một tác dụng ngoại ý do sulfadiazine bạc với tác dụng ngoại ý do một thuốc khác dùng kèm. Trong 2.297 bệnh nhân đã được điều trị, có 59 trường hợp phản ứng có liên quan đến thuốc (2.5%), bao gồm cảm giác nóng rát (51), nổi ban (5), ngứa (2) và viêm thận kẽ (1). Chỉ phải ngưng liệu pháp ở 0.9% số bệnh nhân. Chứng giảm bạch cầu (< 5000 BC/mm3) đã được báo cáo và đã trở lại bình thường sau khi ngưng thuốc hoặc hồi phục tự nhiên. Vì một số lượng sulfadiazine đáng lưu ý được hấp thụ, có thể xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào do sulphonamide. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Chưa rõ thuốc có mẫn cảm chéo với các sulfonamid khác hay không, nếu xảy ra phản ứng dị ứng, cần ngưng sử dụng thuốc.
Bệnh nhân bị thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase có thể bị tán huyết khi dùng Silvirin.
Khúm vi nấm trong và dưới lớp vảy có thể xuất hiện cùng lúc với việc vi khuẩn giảm phát triển. Tuy nhiên hiếm khi phát triển thành bệnh vi nấm.
Nồng độ sulfonamid huyết thanh trong điều trị vết phỏng quá rộng: nồng độ sulfonamid huyết thanh có thể đạt đến nồng độ điều trị của người lớn (8-12 mg%). Vì vậy cần thường xuyên theo dõi chức năng thận và kiểm tra tinh thể sulfadiazin trong nước tiểu.
Nếu chức năng thận hay gan bị suy giảm có thể làm giảm khả năng thải trừ và tăng tích lũy thuốc. Cần cân nhắc giữa việc ngưng dùng thuốc với lợi ích điều trị mang lại. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Silvirin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Tính an toàn trong việc dùng cho phụ nữ mang thai chưa được chứng minh. Không khuyên dùng cho phụ nữ nghi đang có thai trừ khi vết phỏng rộng hơn 20% tổng diện tích bề mặt da hoặc lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ có thể có cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ sulfadiazin bạc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, tất cả các dẫn xuất của sulfonamid có thể làm tăng nguy cơ mắc vàng da nhân não cho trẻ em, vì vậy phải thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Bạc có thể làm bất hoạt các enzym tiêu đạm bôi tại chỗ khi dùng đồng thời.
Dược lý
Dược lực học
Sulfadiazin bạc chỉ tác động lên vách tế bào tạo nên tác dụng sát khuẩn của thuốc. Bạc được phóng thích dần dần từ chế phẩm ở nồng độ độc chọn lọc đối với vi khuẩn. Cả hai thành phần trong phức hợp đều có hoạt tính. Thuốc có thể có giá trị đặc biệt trong điều trị trẻ em phỏng.
Sulfadiazin bạc có hiệu lực trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương lẫn Gram âm và có hiệu lực kháng nấm men. Sulfadiazin bạc ức chế được các vi khuẩn kháng thuốc kháng khuẩn khác và tốt hơn sulfadiazin đơn thuần. Sulfadiazin bạc được chứng minh là có hiệu lực đối với các loại vi khuẩn sau đây:
Pseudomonas species: Pseudomonas aeruginosa Pseudomonas cepacia Pseudomonas maltophilia. Enterobacter species: Enterobacter aerogenes Enterobacter agglomerans Enterobacter cloacae. Herellea species. Klebsiella species Klebsiella pneumoniae. Escherichia coli. |
Serratia species: Serratia liquifaciens Serratia marcescens Serratia rubidae. Proteus mirabilis Proteus morganii Proteus rettgeri Proteus vulgaris. Providencia species: Citrobacter diversus Shigella species Acinetobacter anitratum Aeromonas hydrophilia |
Arizona hinshawii Alcaligenes faecalis Staphylococcus aureus Staphylococcus epidermidis β-Hemolytic staphylococcus Strepticoccus nhóm D (kể cả Enterococcus) Bacillus species Candida albicans Corynebacterium diphtheriae Clostridium perfringens. |
Dược động học
Hấp thu:
Sulfadiazin được hấp thu khoảng 10%, trong khi bạc chỉ được hấp thu khoảng 1 %. Nồng độ thuốc trong huyết thanh khoảng 10 - 20 mcg/ml khi bôi trên diện rộng.
Phân bố:
Chưa có báo cáo.
Chuyển hoá:
Chưa có báo cáo.
Thải trừ:
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, mát, tránh ánh sáng.